Thông số kỹ thuật
| RM-MPA1725-9 | |
| Tính thường xuyên(GHz) | 1,7-2,5GHz |
| Gain(dBic) | 9Kiểu |
| Chế độ phân cực | ±45° |
| VSWR | Kiểu 1.4 |
| Độ rộng chùm tia 3dB | Ngang (AZ) >90°,Dọc (EL) >29° |
| Đầu nối | SMA-Nữ |
| Kích cỡ(Dài*Rộng*Cao) | Khoảng 257,8*181,8*64,5mm (±5) |
| Cân nặng | 0,605 kg |
Ăng-ten MIMO, viết tắt của ăng-ten “Nhiều đầu vào, Nhiều đầu ra”, không phải là một dạng ăng-ten đơn lẻ, mà là một công nghệ hệ thống ăng-ten tiên tiến. Khái niệm cốt lõi của nó bao gồm việc sử dụng đồng thời nhiều ăng-ten phát và nhiều ăng-ten thu trong một hệ thống truyền thông không dây duy nhất.
Nguyên lý hoạt động của nó tận dụng chiều không gian: nhiều luồng dữ liệu độc lập được truyền và nhận đồng thời qua nhiều ăng-ten, tận dụng hiệu ứng đa đường được tạo ra khi sóng vô tuyến lan truyền trong môi trường. Các luồng dữ liệu này sau đó được tách và kết hợp tại máy thu bằng các thuật toán tinh vi, cải thiện đáng kể hiệu suất hệ thống.
Ưu điểm chính của công nghệ này là khả năng tăng đáng kể dung lượng kênh, thông lượng dữ liệu và độ tin cậy của liên kết mà không cần thêm băng thông hay công suất truyền tải. Đây là công nghệ nền tảng cho các tiêu chuẩn truyền thông không dây tốc độ cao hiện đại và được sử dụng rộng rãi trong 4G LTE, 5G NR, Wi-Fi 6 và các chuẩn cao hơn cho cả hệ thống WLAN và truyền thông di động.
-
nhiều hơn+Ăng-ten loa phân cực kép, độ lợi điển hình 21dBi, 42G...
-
nhiều hơn+Ăng-ten loa tiêu chuẩn có độ lợi 25dBi, độ lợi điển hình 17,6...
-
nhiều hơn+Ăng-ten loa phân cực kép băng thông rộng 11 dBi Ty...
-
nhiều hơn+Ăng-ten xoắn ốc phẳng, độ lợi điển hình 2 dBi, 2-18 GHz...
-
nhiều hơn+Ăng-ten loa phân cực kép băng thông rộng 12 dBi Ty...
-
nhiều hơn+Mảng ăng-ten lưỡng cực kép tần số 4,4-7,5 GHz ...









